THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN LƯU ĐỘNG

Thảo luận trong 'Bất Động Sản' bắt đầu bởi giaminh11, 19/12/22.

  1. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN LƯU ĐỘNG

    THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN LƯU ĐỘNG

    LIÊN HỆ (145 Đọc / 0 Thích / 0 Bình luận)
    1. Thông tin chủ đề
    2. Tỉnh/TP: Toàn quốc
    3. Tình trạng hàng: N/A
    4. Nhu cầu: N/A
    1. Thông tin người đăng
    2. Tài khoản: giaminh11
    3. Ngày đăng: 19/12/22 lúc 09:20
    4. Số điện thoại: 0935658222
  2. giaminh11

    giaminh11 Thành viên Thành viên

    Tham gia:
    11/12/22
    Bài viết:
    30
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    6
    Giới tính:
    Nữ
    FastEhome.com- Đăng kí mở Shop bán hàng miễn phí no-spam THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN LƯU ĐỘNG

    Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động nhằm đem đến cho khách hàng những quy định mới nhất hiện nay; của nhà nước về đăng ký kết hôn.


    Căn cứ pháp lý đăng ký kết hôn
    • Luật hộ tịch 2014.

    • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.

    • Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15-11-2015 của Chính phủ về quy đỊnh chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.

    • Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16-11-2015 của Bộ Tư pháp về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

    • Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

    • Quyết định số 511/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Công bố 21 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

    • Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày làm việc 23/4/2018 của Chính Phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
    Điều kiện để đăng ký kết hôn
    Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau:

    • Nam từ đủ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ đủ mười tám tuổi trở lên;

    • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

    • Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
    Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

    • Kết hôn giả tạo;

    • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.

    • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

    • Kết hôn Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
    * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân Giữa những người cùng giới tính.

    Hồ sơ đăng ký kết hôn
    Giấy tờ phải xuất trình:

    • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

    • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền (trong giai đoạn cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
    Giấy tờ phải nộp:

    Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.

    Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.

    Thủ tục đăng ký kết hôn
    Công chức Tư pháp – hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.

    Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết phiếu tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND xã. Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.

    Tham khảo:
    Thủ tục đăng ký khai sinh

    Công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào sổ đăng ký kết hôn; trao giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”.

    Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp – hộ tịch trực tiếp ghi lời khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp – hộ tịch phải đọc lại nội dung giấy tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào sổ.

    Phí, lệ phí đăng ký kết hôn
    30.000 đồng

    Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    Sau khi làm xong Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động; mọi người chờ đợi 5 ngày để cơ quan bộ phận tư pháp - hộ tịch; xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.


    Nguồn: www.fastehome.com, www.quangbakinhdoanh.com
     

    Bình Luận Bằng Facebook

Chia sẻ trang này