Những phần cốt mực tàu ISO 6477-1988

Thảo luận trong 'Mẹ và Bé' bắt đầu bởi donhan2901, 12/9/21.

  1. Những phần cốt mực tàu ISO 6477-1988

    Những phần cốt mực tàu ISO 6477-1988

    LIÊN HỆ (149 Đọc / 0 Thích / 0 Bình luận)
    1. Thông tin chủ đề
    2. Tỉnh/TP: Kon Tum
    3. Tình trạng hàng: Hàng cũ
    4. Nhu cầu: Cần Bán
    1. Thông tin người đăng
    2. Tài khoản: donhan2901
    3. Ngày đăng: 12/9/21 lúc 15:49
    4. Số điện thoại: 0914915916
  2. donhan2901

    donhan2901 Thành viên Thành viên

    Tham gia:
    6/12/20
    Bài viết:
    19,552
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    36
    Giới tính:
    Nam
    FastEhome.com- Đăng kí mở Shop bán hàng miễn phí no-spam 1. Phân loại tổng quát mắng:

    nhân điều là sản phẩm thâu đặt sau tã lột vỏ và lột xác vỏ lụa hạt điều (Anacardium occidentale L.).

    2. chia loại hệt ngày tiết:

    - W: nhân vốn liếng trắng. nhân giàu hình quả cật, giò bị phá hoại hỏng hóc như sâu bọ, mốc xì, lắm mùi ôi thiu, sót vỏ lụa và lộn cạc tạp chất khác, nhân có màu trắng, hay là nhà voi hững hờ, hay màu tro hờ hững. tốt hài lòng nếu như lẫn nhân vội thường xuyên sát chớ quá 5%.

    thủ túc nào theo quy cách mực tàu nhồi từng/ Châu Phi giàu danh thiếp mã tiệm W180, W210, W280, W320, W400, W450, W500 (chữ viết số phận chỉ mệnh nhân dịp giàu trong suốt 1 kí Anh (pound), thí dụ W320 giàu tức là mệnh nhân dịp điều trong suốt 1 pound), LW1 (180 - 210 nhân dịp/1 pound) và W1 (căn số nhân dịp trong suốt 1 pound lắm hơn). Theo quy cách Việt trai có W180, W240, W280, W320, W400, W450, W500.

    - SW: nhân cựu hơi vàng (Scorched wholes). nhân có ảnh trái cơ thể, không bị hỏng hóc phá hoại vị côn trùng, mốc, ngò vì ôi thiu, sót vỏ lụa và lầm cạc tạp chất khác. nhân lắm màu ngà voi đậm hơn hoặc hơi bị xém lửa trong suốt buổi ôi chao hoặc sấy khô, đặt phép thuật nhầm nhân dịp vội vàng thấp hơn thường xuyên áp giò quá 5%.

    Thuộc cấp nào theo quy định thứ lèn cỡ/ ngọc trai Phi giàu mẽ tiệm SW180, SW210, SW240, SW320, SW400, SW450, SW500. Theo quy cách mực tàu Braxin giàu các mã tiệm: SLW2 (160 - 180 nhân/1 pound), LW2 (180 - 210 nhân dịp/1 pound) và W2 (mạng nhân trong 1 pound có hơn). Theo quy cách Việt trai có danh thiếp mẽ hiệu SW240, SW320 và SW (số mệnh nhân dịp trong suốt 1 pound giàu hơn).

    - nhân dịp vốn liếng nám (Desert cashew Kernels), gồm lắm:

    SSW: nhân dịp giàu hình quả cật, khô chả có hư vị côn trùng phá hoại, chả sót vỏ lụa, chứ lắm mùi ôi thiu và lộn danh thiếp tạp chất khác. nhân dịp lắm màu vàng đặt phép nhiều chấm bé mờ.

    thủ túc này theo quy cách mực tàu tống lùng/ Châu Phi giàu mẽ tiệm SSW. Theo quy cách mực tàu Braxin nhiều mẽ tiệm W3 và theo quy cách Việt trai có mã hiệu SSW.

    DW: nhân dịp cựu nám lắm những đặc trưng như loại trên những chấm bé màu vàng đậm hoặc màu xui, nhăn tinh tường rệt hơn.

    thủ túc nào là theo quy cách nhồi lùng/ Châu Phi nhiều mẽ hiệu DW, theo quy cách cụm từ Braxin có mẽ tiệm W4. Theo quy cách Việt trai giàu mẽ hiệu DW.

    Nguồn: Những phần chính yếu của ISO 6477-1988
     

    Bình Luận Bằng Facebook

Chia sẻ trang này