Những cách khai báo tạm vắng để không bị xóa hộ khẩu từ 01/7/2021

Thảo luận trong 'TIN TỨC QBKD' bắt đầu bởi Biên Tập Viên, 10/6/21.

  1. Những cách khai báo tạm vắng để không bị xóa hộ khẩu từ 01/7/2021

    Những cách khai báo tạm vắng để không bị xóa hộ khẩu từ 01/7/2021

    LIÊN HỆ (239 Đọc / 0 Thích / 0 Bình luận)
    1. Thông tin chủ đề
    2. Tỉnh/TP: Toàn quốc
    3. Tình trạng hàng: N/A
    4. Nhu cầu: N/A
    1. Thông tin người đăng
    2. Tài khoản: Biên Tập Viên
    3. Ngày đăng: 10/6/21 lúc 16:13
    4. Số điện thoại:
  2. G

  3. FastEhome.com- Đăng kí mở Shop bán hàng miễn phí no-spam [​IMG]
    Mới đây, Bộ Công an đã có hướng dẫn các trường hợp thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú tại Thông tư 55/2021/TT-BCA kể từ ngày 01/7/2021.


    Cụ thể, khi công dân thực hiện các thủ tục về cư trú trong những trường hợp sau đây mà dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp trước đó thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật Cư trú và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú:

    Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc tại địa điểm tiếp nhận khai báo tạm vắng do cơ quan đăng ký cư trú quy định;

    – Số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;

    – Trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;

    – Ứng dụng trên thiết bị điện tử.


    Điểm c và d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 được quy định như sau:

    – Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    – Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 31, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.


    Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

    Ngoài ra, Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thông báo hoặc niêm yết công khai địa điểm, số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử, địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, tên ứng dụng trên thiết bị điện tử tiếp nhận khai báo tạm vắng.

    Hồng Vân

    Theo Doanh nghiệp và Tiếp thị
    Tiếp tục đọc...
     

    Bình Luận Bằng Facebook

Chia sẻ trang này