Nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam

Thảo luận trong 'Nước Hoa - Mỹ Phẩm' bắt đầu bởi landacree9960, 25/3/21.

  1. Nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam

    Nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập...

    LIÊN HỆ (224 Đọc / 0 Thích / 0 Bình luận)
    1. Thông tin chủ đề
    2. Tỉnh/TP: Sơn La
    3. Tình trạng hàng: Like New
    4. Nhu cầu: Cần Bán
    1. Thông tin người đăng
    2. Tài khoản: landacree9960
    3. Ngày đăng: 25/3/21 lúc 16:51
    4. Số điện thoại: 0928653217
  2. landacree9960

    landacree9960 Thành viên Thành viên

    Tham gia:
    22/6/20
    Bài viết:
    9
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    FastEhome.com- Đăng kí mở Shop bán hàng miễn phí no-spam vận dụng cho trường hợp thành lập mới doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp xin ưng ý chủ trương đầu tư. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài năm 2021 nối được Áp dụng trên cơ sở các quy định của Luật Đầu tư 2020 và Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản chỉ dẫn liên quan.

    XEM THÊM: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

    Hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
    Đối với nhà đầu tư là cá nhân chủ nghĩa (do cá nhân, các cá nhân chủ nghĩa người nước ngoài góp vốn thành lập công ty tại Việt Nam).
    Bản sao chứng minh quần chúng. #, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài- cả quyển hộ chiếu);
    công nhận số dư account nhà băng của nhà đầu tư ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam (Nếu là nhà băng nước ngoài công nhận cần cung cấp bản sao công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
    Hợp đồng thuê hội sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng thực đăng ký kinh doanhcó chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các Giấy tờ tương đương).
    Đối với nhà đầu tư là tổ chức (do công ty có trụ sở tại nước ngoài góp vốn, đầu tư vốn thành lập công ty tại Việt Nam).
    Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác công nhận nhân cách pháp lý đối với nhà đầu tư (Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
    Bản sao một trong các tài liệu sau: mỏng tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết tương trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; xác nhận số dư trương mục nhà băng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam. (Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
    Hộ chiếu công chứng của người đại diện theo luật pháp của công ty tại nước ngoài (Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
    Hộ chiếu công chứng của giám đốc – người đại diện theo luật pháp công ty tại Việt Nam (Nếu là người nước ngoài Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);
    Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng thực đăng ký kinh dinh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các Giấy tờ tương đương).
    Nếu dự án có sử dụng công nghệ cần kèm theo bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, lược đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
    Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
    Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

    Văn bản yêu cầu thực hành dự án đầu tư;
    Bản sao chứng minh quần chúng/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân chủ nghĩa; bản sao Giấy chứng thực thành lập hoặc tài liệu tương đương khác công nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
    Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hành dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, vận hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về cần lao, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
    Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    Đề xuất nhu cầu dùng đất; trường hợp dự án không yêu cầu Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích dùng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hành dự án đầu tư;
    Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có dùng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
    Thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

    Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp thụ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
    Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
    Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
    Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
    Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
    Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
    Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hành dự án đầu tư kết nạp, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
    Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, tỉnh thành trực thuộc Trung ương;
    Dự án đầu tư thực hành đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
     

    Bình Luận Bằng Facebook

Chia sẻ trang này