FastEhome.com- Đăng kí mở Shop bán hàng miễn phí Các thuật ngữ ai cũng cần phải biết khi mới học Makeup Makeup hiện nay đang rất phổ biến và là một phần không thể thiếu của chị em chúng ta. Makeup được du nhập từ nước ngoài. . Việc Makeup đã trở thành những yếu tố giúp chị em nổi bật hơn người khác. Chỉ một chút son thôi cũng khiến diện mạo trở nên tươi tắn và xinh đẹp hơn. Tuy nhiên, khi mới bắt đầu tập tành Makeup, một khó khăn mà chị em nào cũng mắc phải đó chính là việc không phân biệt được các dụng cụ trong Makeup, không biết dụng cụ hay loại này có chức năng gì. Nhất là các thuật ngữ trong tiếng Anh về Makeup được các Beauty Blogger lồng ghép, chêm xen trong video khiến chị em bổi rối. Bài viết này sẽ chỉ ra những thuật ngữ tiếng Anh cơ bản cần phải biết cho những người “lơ tơ mơ” về Makeup hoặc mới tập tành Makeup cho bản thân mình: Bạn có thể tham khảo bài viết sau đây, chỉ rất rõ ràng và cụ thể những thuật ngữ Makeup và công dụng của từng loại đó:https://www.bobeautyy.com/2019/04/ca...ng-makeup.html 1. Foundation: đây là kem nền. Kem nền là bước dùng trong Makeup giúp che phủ khuyết điểm, tạo sự mềm mại cho làn da. Kem nền có tác dụng làm đều màu da, giúp da của chúng ta sáng khỏe hơn. Trên thị trường có rất nhiều loại kem nền. Tùy vào mục đích sử dụng mà cần cân nhắc chọn lựa kem nền phù hợp với bản thân. Bạn có thể tham khảo bài viết hướng dẫn chọn kem nền phù hợp: https://www.bobeautyy.com/2019/04/ca...op-voi-da.html 2. Primer: là kem lót. Kem lót có tác dụng tạo ra một lớp màng mới bao phủ lên toàn bộ gương mặt giúp ngăn cách làn da thật với lớp Makeup từ đó giảm tác hại của mỹ phẩm đối với da. Nếu bạn thường xuyên dùng kem lót cộng với việc tẩy trang không sạch thì da sẽ xuống sắc trông thấy sau một thời gian. Hơn nữa kem lót còn có tác dụng giúp lớp trang điểm được ăn hơn, tạo một lớp nền hoàn hảo. 3. Powder: là phấn phủ. Phấn phủ gồm 2 loại là phấn bột và phấn nén. Phấn phủ giúp giữ lớp Makeup được lâu trôi hơn suốt ngày dài. Phấn phủ còn có chức năng kiềm dâu, nếu da bạn dầu thì nên chọn phấn bột sẽ kiềm dầu tốt hơn. 4. Ngoài ra còn có Contour (tạo khối), Blusher (má hồng), eyeshadow (phấn mắt), eyeliner(kẻ mắt), mascara, eyebrow(kẻ lông mày), lipstick(son thỏi), concealer(kem che khuyết điểm). Trên đây là những thuật ngữ tiếng Anh cơ bản trong Makeup, nếu bạn là người mới bắt đầu tập tành trang điểm hãy đọc qua bài này: https://www.bobeautyy.com/2019/04/ca...em-co-ban.html